Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hoà hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
- Đề kiểm tra chương I
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra chương I SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:X:G = 1:3:2:4. Số nucleotit loại G của mARN này là bao nhiêu?
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong tổng số polinucleotit của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch polinucleotit chứa N15 là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có chiều dài 408nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 5:3:3:4. Số nucleotit loại U của mARN này là bao nhiêu?
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Loại enzim nào sau đây vừa có có khả năng làm tháo xoắn, tách 2 mạch của 1 đoạn ADN; vừa xúc tác gắn các nucleotit tự do bổ sung với đoạn mạch khuôn?
Sự kết hợp của những quá trình nào đã giải thích cho khẳng định "Gen gián tiếp quy định các tính trạng của sinh vật"?
Một phân tử mA N có 1200 nucleotit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 600 nucleotit. Phân tử mARN này dịch mã, các riboxom đều trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp 995 axit amin. Số riboxom tham gia dịch mã là bao nhiêu?
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen?
Trường hợp nào sau đây là đột biến điểm?
Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng; B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Khi nói về cơ chế hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa tiến hành phiên mã độc lập với các gen cấu trúc.
II. Hoạt động phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hoạt động của các gen cấu trúc.
III. Khi có lactozo thì lactozo sẽ làm bất hoạt protein ức chế.
IV. Nếu vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm mất chức năng thì các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc hai NST khác cặp tương đồng sẽ gây ra hiện tượng gì?
Khi nói về NST giới tính, đặc điểm nào sau đây không chính xác?
Xét 10 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 10, mỗi gen quy định tổng hợp 1 chuỗi polipeptit và các chuỗi polipeptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Nếu gen 5 nhân đôi 20 lần thì gen 10 cũng nhân đôi 20 lần.
II. Nếu gen 2 tổng hợp ra 15 phân tử mARN thì gen 9 cũng tổng hợp ra 15 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 2 và gen 5 là 36cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 10 có thể chỉ 20cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 7 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi polipeptit do các gen 6, 7, 8, 9, 10 quy định.
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc AEDCBGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.
II. Dạng đột biến này không được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
III. Dạng đột biến này có thể làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Ở một loài có 2n = 20. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 5% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các giao tử tạo ra từ tế bào không phân li kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra thể một hoặc thể tam bội.
II. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 95%.
III. Loại giao tử đột biến có 11 NST chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Loại giao tử đột biến có 12 NST chiếm tỉ lệ 2,5%.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen là các đột biến thêm cặp nucleotit.
III. Cơ thể mang đột biến của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y luôn di truyền alen đột biến cho 100% đời con.
IV. Đột biến có thể thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do gen quy định mà không thay đổi thành phần các loại nucleotit, chiều dài của gen và số lượng liên kết hidro của gen.
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Giả sử trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó alen trội là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2059 loại kiểu gen đột biến.
II. Có 2186 loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
III. Có 280 loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
IV. Có 128 loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về tất cả các tính trạng.