Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề kiểm tra 15' lần 2 SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Phương trình 2H++S2−→H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
K2S+2HCl→2KCl+H2S.
BaS+H2SO4→BaSO4+H2S.
5H2SO4 đặc+4Mg→4MgSO4+H2S+4H2O.
FeS+2HCl→FeCl2+H2S.
Câu 2 (1đ):
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
C6H12O6 (glucozo).
Ba(OH)2.
MgCl2.
HClO3.
Câu 3 (1đ):
Một dung dịch có pH = 5, môi trường của dung dịch là
không xác định được.
trung tính.
axit.
kiềm.
Câu 4 (1đ):
Dung dịch điện li dẫn điện được cho là sự di chuyển của
các phân tử hòa tan.
các anion.
các cation.
cation và anion.
Câu 5 (1đ):
Muối trung hòa là loại muối
tạo bởi axit mạnh và bazo yếu.
không có khả năng phản ứng với axit và bazo.
không còn hidro trong gốc axit.
tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh.
Câu 6 (1đ):
Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol NO3− và d mol Cl−. Biểu thức nào dưới đây là đúng?
a + 2b = c + d.
2a + b = 2c + d.
a + 2b = c + 2d.
a + b = c + d.
Câu 7 (1đ):
Tự luận
Bài 1:
Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0.01M có 5.786×1021 phân tử chưa phân li ra ion. Biết số Avogađro là 6.02×1023. Hãy tính độ điện li của dung dịch axit trên.
Bài 2:
Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0.1M là 0.0013M. Xác định nồng độ điện li của dung dịch CH3COOH trên.
OLMc◯2022