Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề chính thức - Mã đề 223 SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen dEDe không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các loại giao tử là
Cánh dơi và tay người có kiểu cấu tạo xương giống nhau do chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên thuộc bằng chứng tiến hóa
Ở một loài thực vật, khi cho cây dị hợp hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, màu sắc hoa được chi phối bởi hiện tượng di truyền nào sau đây?
Menđen đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể là đặc trưng nào sau đây?
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'?
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây biểu hiện ưu thế lai cao nhất?
Theo lí thuyết, ở một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành
Trong hệ sinh thái đồng ruộng, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
Giống lúa "gạo vàng" được tạo ra do chuyển gen tổng hợp β - carôten là thành tựu của
Trong quần xã sinh vật, trâu rừng sử dụng cỏ làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và những cây cỏ này là
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây tham gia cấu tạo nên diệp lục?
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cả hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Mối quan hệ sinh
Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
Ở một quần thể cả chua, xét một gen có hai alen (D, d), tần số alen D là 0,20. Theo lí thuyết, tần số alen d của quần thể này là
Trong tế bào, phân tử nào sau đây có anticôđon?
Một loài cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của chúng có giá trị từ 20°C đến 35°C. Nhiệt độ nào sau đây là giới hạn trên của loài này?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng; gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen là
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, enzim ARN pôlimeraza bám vào vị trí nào sau đây để khởi đầu phiên mã?
Xác côn trùng trong hổ phách được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
Trong một thí nghiệm, ban đầu nồng độ ion K+ trong dung dịch đất là 1 mM và trong bào tương tế bào lông hút của một loài cây trồng trên đất đó là 50 mM. Theo lí thuyết, sự hấp thụ ion K+ ở tế bào lông hút của cây trồng này theo cơ chế
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?
Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Châu chấu → Ếch đồng → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về các yếu tố ngẫu nhiên là sai?
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen (A, a) nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước cơ thể lớn hơn loài họ hàng gần, sống ở vùng nhiệt đới. Sự thay đổi kích thước cơ thể này làm cho động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể so với thể tích cơ thể ...(1)..., góp phần ...(2)... sự toả nhiệt của cơ thể. Các từ thích hợp điền vào chỗ trống (1), (2) lần lượt là
Ở người, xét một gen gồm hai alen: alen B mã hóa prôtêin M1, không gây bệnh M; alen b mã hóa prôtêin M2, gây bệnh M. Một loại kí sinh trùng gây ra bệnh N ở người không bị bệnh M; còn người bị bệnh M thường không mắc bệnh N. Để tìm hiểu cấu trúc của gen và prôtêin gây bệnh M, người ta phân tích trình tự nucleôtit (ADN) và trình tự axit amin tương ứng của gen này ở người bình thường (BB) và người bị bệnh (bb). Kết quả chỉ thể hiện một phần trình tự nucleôtit và chuỗi pôlipeptit do trình tự này mã hóa của hai người này kí hiệu là mẫu I và mẫu II được thể hiện ở hình dưới đây. Các trình tự nucleôtit và axit amin còn lại của hai mẫu này là giống nhau.
Biết rằng, alen B đã xảy ra một đột biến điểm tạo ra alen b, kết quả làm tăng tỉ lệ uraxin của mARN được phiên mã từ alen b. Mỗi côđon 5'GUG3', 5'XXU3', 5'GAG3' lần lượt mã hóa mỗi loại axit amin là: Val, Pro, Glu. Dựa vào dữ liệu trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Ở mẫu II, mạch làm khuôn là mạch 1, phiên mã theo chiều từ nucleôtit số 9 đến nucleôtit số 1.
II. Tỉ lệ (A+T)/(G+C) của mạch 2 của mẫu I là giống với mạch 2 của mẫu II.
III. Các prôtêin M1 được tổng hợp từ trình tự nucleôtit của mẫu II.
IV. Trong cùng điều kiện sống, nguy cơ mắc bệnh N của người có mẫu II thấp hơn người có mẫu I.
Ở ruồi giấm đực, xét một cơ thể P có kiểu gen adADBb giảm phân bình thường, không xảy ra hoán vị gen. Biết cặp alen (A, a) và (D, d) nằm trên cặp NST tương đồng số 1; cặp alen (B, b) nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của cơ thể này là đúng?
I. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ một tế bào sinh giao tử là 4.
II. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng số 1 và số 2 trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các alen nằm trên NST số 1 với alen nằm trên NST số 2 về các giao tử.
III. Một tế bào sinh tinh tạo ra giao tử chứa tất cả các loại alen trội có tỉ lệ bằng với tỉ lệ giao tử chứa một loại alen trội.
IV. Tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể P là 25% được tạo ra khi sự sắp xếp của cặp NST mang các gen trên ở kì giữa lần giảm phân I xảy ra theo hai trường hợp với xác suất như nhau.
Hình dưới đây thể hiện mức độ sinh sản và mức độ tử vong (đơn vị tương đối) theo mật độ cá thể (đơn vị tương đối) của một quần thể sinh vật. Biết rằng, kích thước quần thể không chịu ảnh hưởng bởi nhập cư và xuất cư, phạm vi phân bố của quần thể là không đổi, môi trường sống ổn định. Các kí hiệu L, M, N, O là các điểm thể hiện mật độ cá thể được khảo sát, điểm X là giao điểm hai đường đồ thị tại mật độ O. Có bao nhiêu nhận định sau đây về quần thể này là đúng?
I. Mức tăng số lượng cá thể khi quần thể có mật độ cá thể tại N thấp hơn tại M.
II. Mức độ tử vong của quần thể không phụ thuộc vào mật độ cá thể.
III. Mật độ cá thể tại O thấp hơn tại N nên mức độ cạnh tranh giữa các cá thể tại O thấp hơn tại N.
IV. Mật độ cá thể tại L thấp hơn tại M là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức độ sinh sản tại L thấp hơn tại M.
Hình dưới đây thể hiện các NST thuộc cùng một cặp NST tương đồng của một loài động vật ở tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng đều có bộ NST 2n bình thường và hợp tử được tạo thành từ hai loại giao tử của các tế bào này. Các chữ cái trên các NST này minh họa alen của một số gen. Biết rằng, trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng đều không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, đột biến gen ở cặp NST này; còn các cặp NST khác là bình thường. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Hợp tử nhận giao tử mang NST bị đột biến lặp đoạn từ tế bào sinh trướng 3n.
II. Hợp tử này có bộ NST 3n
III. Hợp tử nhận giao tử (n + 1) từ tế bào sinh trứng.
IV. Cặp NST này phân li bình thường trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh.
Ở một loài côn trùng, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, trong đó alen a quy định tính kháng thuốc X là lặn so với alen A quy định tính không kháng thuốc. Sự tác động của thuốc X có đặc tính diệt côn trùng được nghiên cứu ở một quần thể của loài này. Thời điểm sử dụng thuốc X từ năm 2000 đến hết năm 2010. Bảng sau cho biết số lượng cá thẻ với các kiểu gen khác nhau trong quần thể ở các thời điểm nghiên cứu.
Kiểu gen | Số lượng cá thể | |||||
Trước năm 2000 | Năm 2000 | Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 | |
AA | 450 | 62 | 52 | 4 | 150 | 330 |
Aa | 6 | 24 | 70 | 24 | 128 | 90 |
aa | 0 | 6 | 84 | 252 | 82 | 40 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Ở thời điểm trước khi sử dụng thuốc X, trong quần thể này đã có sẵn alen quy định tính kháng thuốc X.
II. Tần số kiểu gen AA của quần thể ở năm 2000 gấp 1,2 lần tần số kiểu gen này ở năm 2005.
III. Trong thời gian sử dụng thuốc X, tần số alen a tăng dần trong quần thể.
IV. Từ năm 2010 đến năm 2020, tần số alen A tăng dần trong quần thể.
Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến thuộc loài Ab, loài cây gỗ Pr và loài vỏ Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trường được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.
Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình dưới đây.
Có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình diễn thế sinh thái này là đúng?
I. Trong tự nhiên, Ab là loài ưu thế trong quần xã ở các giai đoạn S1 và S2.
II. So với loài Ss, loài Pr có ưu thế cạnh tranh ở giai đoạn S2 thấp hơn ở giai đoạn S3.
III. Trong thí nghiệm, loài Pr có tỉ lệ tạo cây con thấp hơn loài Ab trong cả hai giai đoạn.
IV. Các kết quả nghiên cứu ủng hộ giả thuyết rằng sự vắng mặt của loài Pr ở giai đoạn S1 trong tự nhiên là do loài này không được phát tán đến cồn cát hơn là do không sinh trưởng được trong giai đoạn này.
Hai quần thể thực vật (Q và R) lưỡng bội cùng loài sống ở các môi trường khác nhau, có một gen A gồm hai alen (A1, A2). Ở thế hệ P, hai quần thể đều có cấu trúc di truyền là 0,25 A1A1: 0,50 A1A2 : 0,25 A2A2. Từ thế hệ F1 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi, tỉ lệ nảy mầm của các kiểu gen trong hai quần thể được thể hiện ở bảng sau. Biết rằng, hai quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen, đột biến gen; sức sống và khả năng sinh sản của các cây sau khi nảy mầm là như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
Kiểu gen | Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%) | |
Quần thể Q | Quần thể R | |
A1A1 | 100 | 100 |
A1A2 | 100 | 60 |
A2A2 | 35 | 60 |
I. Tần số alen A1 của hai quần thể đều có xu hướng tăng dần qua các thế hệ.
II. Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể R cao hơn quần thể Q.
III. Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gen A1A1 trong quần thể R là 16/49.
IV. Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F2, thành phần kiểu gen của hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng.
Phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng ở người (gồm kiểu hình 1 và kiểu hình 2) do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về tính trạng này là đúng?
Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở con cái là XX, con đực là XY. Tính trạng màu mắt gồm 2 loại kiểu hình do hai cặp alen (A, a) và (B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Màu mắt nâu có 3 dòng thuần chủng (kí hiệu là dòng 1, dòng 2 và dòng 3). Người ta sử dụng hai dòng thuần chủng mắt nâu để tiến hành hai phép lai như sau:
- Phép lai 1: (P1): ♀ dòng 2 x ♂ dòng 1, thu được F1-1 có 100% ♀ mắt đen : 100% ♂ mắt nâu.
- Phép lai 2: (P2): ♀ dòng 1 x ♂ dòng 2, thu được F1-2 có 100% ♀ mắt đen : 100% ♂ mắt nâu.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng màu mắt là đúng?
I. Màu mắt đen trong quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen quy định.
II. Nếu cho con ♂F1-2 x ♀ dòng 3 thì trong số các con tạo ra ở F2, con ♂ mắt nâu chiếm tỉ lệ 75%.
III. Nếu cho các con F1-1 giao phối ngẫu nhiên thì tạo ra F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
IV. Giả sử hai dòng mắt nâu (dòng 1 và dòng 2) được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến gen và chọn lọc từ dòng mắt đen thuần chủng, kết quả của hai phép lai trên cho thấy đột biến này đã xảy ra ở cùng một locus.
Hình dưới đây mô tả sự thay đổi lượng cacbon giải phóng từ đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và lượng cacbon tăng thêm hàng năm trong khí quyển của Trái Đất qua các năm kể từ năm 1958 đến năm 1992. Có bao nhiêu nhận định sau đây về vấn đề này là đúng?
I. Sự gia tăng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch là một trong những nguyên nhân làm thay đổi lượng cacbon tăng thêm trong khí quyển trong giai đoạn từ (1) đến (2).
II. Lượng cacbon trong khí quyển không tăng thêm trong thời gian nghiên cứu.
III. Sử dụng các nguồn năng lượng thay thế nhiên liệu hóa thạch, trồng rừng là một số biện pháp góp phần làm giảm lượng cacbon trong khí quyển.
IV. Lượng cacbon hấp thụ lại từ khí quyển tại thời điểm tương ứng với điểm (3) là thấp hơn tại thời điểm tương ứng với điểm (1).