Bài học cùng chủ đề
- Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài 42: Máy tính cầm tay
- Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài 44: Luyện tập chung
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 20 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Tỉ số phần trăm của 87 và 17 là
Nối.
Hoàn thành bảng sau.
a | b | Tỉ số phần trăm của a và b |
9 | 10 | % |
63 | 30 | % |
1,9 | 38 | % |
Số?
Một nông trại có 95 con gà ri và 76 con gà Đông Tảo. Tìm tỉ số phần trăm của số gà Đông Tảo so với số gà ri.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số gà Đông Tảo so với số gà ri là:
: =
Ta có: = %
Đáp số: %
Số?
Tổng hai số | 115 | 363 |
Tỉ số của hai số | 32 | 47 |
Số lớn | ||
Số bé |
Hiệu hai số | 704 | 4 215 |
Tỉ số của hai số | 95 | 611 |
Số lớn | ||
Số bé |
Trên một chuyến xe buýt, số học sinh nam bằng 53 số học sinh nữ. Biết rằng số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 8 học sinh. Hỏi chuyến xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
Giải bài toán.
Bài giải
Theo sơ đồ, số phần bằng nhau là:
= (phần)
Giá trị của một phần là:
= (học sinh)
Số học sinh nam là:
= (học sinh)
Số học sinh nữ là:
= (học sinh)
Đáp số: Nam: học sinh,
Nữ: học sinh.
Bạn Hằng viết hai số vào vở. Biết rằng hiệu của hai số đó là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số bạn Hằng đã viết.
Hiệu của hai số đó là
Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
Giải bài toán.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
− = (phần)
Giá trị của một phần hay số bé là:
: =
Số lớn là:
× =
Đáp số: Số lớn: ,
Số bé: .
Năm Thư chào đời, bà ngoại Thư đã 70 tuổi. Hiện nay, tuổi bà ngoại gấp 8 lần tuổi Thư. Hỏi năm nay Thư bao nhiêu tuổi, bà ngoại bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Năm nay Thư tuổi; bà ngoại tuổi.
Chọn ý trả lời đúng.
Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 58. Hai số đó là
Trong phong trào kế hoạch nhỏ, khối Một quyên góp được ít hơn khối Năm là 204 kg giấy vụn. Tỉ số giấy vụn của khối Một và khối Năm là 1915. Tổng số giấy vụn khối Một và khối Năm quyên góp được là
Tuần này, cửa hàng nhà bác An nhập về ít hơn tuần trước 1380 kg hoa quả và bằng 73 số hoa quả của tuần trước. Hỏi tuần này cửa hàng nhà bác An nhập về bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Trả lời: Tuần này cửa hàng nhà bác An nhập về kg hoa quả.
Bạn Trang làm một dây trang trí Giáng sinh trong phòng ngủ. Cứ 3 hình cây thông lại có 4 hình chiếc tất. Sau khi làm xong, dây trang trí có tất cả 35 hình. Số hình chiếc tất nhiều hơn số hình cây thông là hình.
Hai đội công nhân cùng tham gia sửa đường. Đội 1 có 6 người và đội 2 có 5 người. Cả hai đội đã sửa được 3 432 m đường. Biết rằng mỗi người sửa được số mét đường như nhau. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?
Trả lời: Đội 1 sửa được m đường; đội 2 sửa được m đường.
Bạn Hằng đi từ nhà đến công viên phải đi qua thư viện. Quãng đường từ nhà Hằng đến thư viện bằng 35 quãng đường từ thư viện đến công viên và dài hơn quãng đường từ thư viện đến công viên là 324 m. Hỏi quãng đường từ nhà Hằng đến công viên dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
− = (phần)
Giá trị của một phần là:
: = (m)
Quãng đường từ nhà Hằng đến thư viện dài là:
× = (m)
Quãng đường từ thư viện đến công viên dài là:
− = (m)
Quãng đường từ nhà Hằng đến công viên dài là:
+ = (m)
Đáp số: m.