Tài liệu liên quan
Người dùng chịu trách nhiệm duy nhất và độc lập cho bất kỳ nội dung nào họ tải lên, đăng tải, hoặc chia sẻ thông qua nền tảng của chúng tôi. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của người dùng hoặc đối tác liên quan đến nội dung đó.
Chúng tôi không bảo đảm hoặc đưa ra bất kỳ cam kết nào liên quan đến tính an toàn, đáng tin cậy hoặc tính phù hợp của nội dung được tải lên bởi người dùng. Người dùng đồng ý rằng việc sử dụng nội dung này hoàn toàn do ý muốn và tự chịu rủi ro.
Chúng tôi có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, theo dõi, xem xét, xóa hoặc sửa đổi bất kỳ nội dung nào do người dùng tạo ra và chia sẻ trên nền tảng của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi có quyền hành động nếu nội dung vi phạm điều khoản sử dụng hoặc chính sách của chúng tôi.
Bằng cách sử dụng nền tảng của chúng tôi, người dùng đồng ý rằng họ hiểu và chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định trong lời văn tuyên bố miễn trừ trách nhiệm này và chịu trách nhiệm về việc kiểm tra định kỳ các thay đổi của nó.
Nội dung tài liệu
Tiết 37 :
ÔN TẬP CHƯƠNG V
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau tiết bài tập này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương V: Thực hiện và lí giải việc thu thập dữ liệu
- Nêu được một số tình huống áp dụng kiến thức của chương trong thực tế. Biết thu thập, phân tích, xử lí, biểu diễn dữ liệu.
2. Năng lực: giúp hs hình thành và phát triển
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phân loại được số liệu rời rạc, số liệu liên tục.Vận dụng tổng hợp các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các bài tập.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác, lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Phát hiện và giải quyết được vấn đề, qui luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu; Nhận ra tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn.
- Năng lực giao tiếp toán học: Quan sát biểu đồ và lập được bảng thống kê số liệu tương ứng.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng được một vài ứng dụng trong CNTT như màn hình tương tác để vẽ và dễ dàng so sánh, dự đoán được xu thế tăng giảm của dữ liệu thông qua biểu đồ. Nhận biết mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác trong chương trình lớp 8 như phần mềm ứng dụng trong bộ môn Tin học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 . Giáo viên : Phiếu học tập
2 . Học sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một các câu hỏi trắc nghiệm.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trắc nghiệm trong phần “A. TRẮC NGHIỆM (SGK – tr.109).
c) Sản phẩm: HS nắm được chắc kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích được tại sao lại chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, suy nghĩ, thảo luận trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.109 và yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
+ Câu hỏi 5.19; 5.20; 5.21; 5.22;5.23.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.