Nội dung tài liệu
1. Đối với một đoạn dây dẫn, thương số \(\dfrac{U}{I}\) (trong đó $U$ là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn, $I$ là cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây) có giá trị không đổi gọi là điện trở của đoạn dây, kí hiệu là $R$. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
2. Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
\(I=\dfrac{U}{R}\)
Trong đó: $I$ là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A); $U$ là hiệu điện thế, đơn vị đo là vôn (V); $R$ là điện trở, đơn vị đo là ôm (Ω).
3. Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn. Công thức tính điện trở của một đoạn dây:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
Trong đó: $R$ là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm (Ω); \(\rho\) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị đo là ôm mét (Ωm); $l$ là chiều dài của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là mét (m); $S$ là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông (m2).