Giới thiệu
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh đóng chân trên địa bàn xã Đak Lao, Huyện Đắk Mil, nằm khép mình bên đường Quốc lộ 14C về phía tây của Huyện Đắk Mil, cách Thị xã Gia Nghĩa 70 Km về phía Tây bắc, Trường được thành lập theo Quyết định số 337/2000/QĐ-UB, ngày 25 tháng 5 năm 2000 của UBND huyện Đắk Mil, Tỉnh Đak Lak. Trường chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2000, ban đầu nhà trường được quy hoạch trên đất nông trường Cà phê Đức lập với tổng diện tích 7699 m2, trường được đầu tư chủ yếu từ nguồn vốn 135 dành cho các xã vùng 3 và vùng biên giới, cộng với sự đầu tư của Huyện và nhân dân, phụ huynh học sinh. Ngôi trường vinh dự được mang tên vị đại Tướng Nguyễn Chí Thanh văn võ song toàn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ oanh liệt và xây dựng XHCN ở Miền bắc nước ta. Ông là một trong hai vị Đại tướng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt nam, là một chiến sĩ cộng sản kiên cường, trung thành vô hạn với lý tưởng cách mạng, một nhà hoạt động chính trị, quân sự lỗi lạc của đảng ta, là người lãnh đạo chỉ huy mưu lược, tài trí dũng cảm, kiên quyết của lực lượng vũ trang nhân dân.
I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh đóng chân trên địa bàn tổ dân phố 11, Thị trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông được nhà nước giao nhiệm vụ giúp học sinh trong địa bàn Xã Đăk Lao củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động;
Ngày 12/9/2019 UBND huyện Đăk Mil ban hành Quyết định số 517/QĐ-UBND sáp nhập trường THCS Nguyễn Du với trường THCS Nguyễn Chí Thanh để thành lập trường THCS Nguyễn Chí Thanh, xã Đăk Lao, huyện Đăk Mil.
1- Tình hình đơn vị trước sáp nhập.
1.1- Về cán bộ, giáo viên, nhân viên.
a) Tổng số CBGVNV tại trường THCS Nguyễn Chí Thanh:
TT | Nhân sự | Số lượng | Nữ | Trình độ chuyên môn | Đạt GV dạy giỏi | Đạt GVCN lớp giỏi | |||||
TC | CĐSP | ĐH | Huyện | Tỉnh | Huyện | Tỉnh | |||||
1 | Ban giám hiệu | 03 | 0 |
|
| 03 | 03 | 03 |
|
| |
2 | Giáo viên | 36 | 26 | 0 | 06 | 30 | 33 | 26 | 04 | 02 | |
3 | Tổng phụ trách | 01 | 0 |
|
| 01 |
|
|
|
| |
4 | Nhân viên | 04 | 03 | 03 |
|
|
|
|
|
| |
Tổng số | 44 | 29 | 03 | 06 | 34 | 36 | 29 | 04 | 02 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên: 36/19 tỉ lệ 1,89.
b) Tổng số CBGVNV tại trường THCS Nguyễn Du:
TT | Nhân sự | Số lượng | Nữ | Trình độ chuyên môn | Đạt GV dạy giỏi | Đạt GVCN lớp giỏi | |||||
TC | CĐSP | ĐH | Huyện | Tỉnh | Huyện | Tỉnh | |||||
1 | Ban giám hiệu | 02 | 0 |
|
| 02 | 02 | 02 |
|
| |
2 | Giáo viên | 12 | 06 | 0 |
| 12 | 09 | 09 | 02 | 01 | |
3 | Tổng phụ trách | 01 | 0 |
|
| 01 | 01 | 01 |
|
| |
4 | Nhân viên | 02 | 02 | 01 |
| 01 |
|
|
|
| |
Tổng số | 17 | 08 | 01 |
| 16 | 12 | 12 | 02 | 01 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên: 13/8 tỉ lệ 1,62 (thiếu 02 giáo viên).
1.2- Học sinh.
TT | Học sinh | Sĩ số | Dân tộc | Số lớp | Con | Con hộ | Khuyết | ||
TS | Nữ | TS | Nữ | ||||||
1 | Ng Chí Thanh | 729 | 362 | 70 | 38 | 19 |
|
|
|
2 | Nguyễn Du | 197 | 95 | 07 | 05 | 08 |
|
|
|
1.3- Cơ sở vật chất – Thiết bị kỹ thuật:
1.3.1- Cơ sở vật chất.
TT | CSVC | Diện tích | Khu hành chính | Phòng học, phòng chức năng | Công trình khác | ||||||||
BGH | Văn phòng | TC, ĐT | Phòng học | Phòng truyền thống | Phòng bộ môn | Thư viện | Y tế | Nhà đa năng | Nhà để xe | Nhà vệ sinh | |||
1 | Ng Chí Thanh | 7699 | 03 | 01 | 03 | 19 | 01 | 03 | 01 | 01 | 01 | 02 | 02 |
2 | Ng Du | 6637 | 02 | 01 | 01 | 08 | 0 | 02 | 01 | 0 | 0 | 01 | 02 |
1.3.2- Thiết bị kỹ thuật.
TT | TBKT | Máy vi tính | Máy photo | Máy in | Đèn chiếu | Thiết bị âm thanh | Bình chữa cháy | Báo giờ tự động | Camera an ninh | |
Hành chính | Học sinh | |||||||||
1 | Ng Chí Thanh | 07 | 30 | 01 | 06 | 06 | 10 | 10 | 01 | 10 |
2 | Ng Du | 05 | 20 | 01 | 04 | 02 | 02 | 02 | 0 | 0 |
2- Tình hình đơn vị sau sáp nhập.
Tổng số Cán bộ công chức, viên chức năm học 2019 - 2020:
TT | Nhân sự | Số lượng | Nữ | Trình độ chuyên môn | Đạt GV dạy giỏi | Đạt GVCN lớp giỏi | |||||
TC | CĐSP | ĐH | Huyện | Tỉnh | Huyện | Tỉnh | |||||
1 | Ban giám hiệu | 04 | 0 |
|
| 04 | 04 | 04 |
|
| |
2 | Giáo viên | 52 | 34 | 0 | 06 | 46 | 44 | 37 | 06 | 02 | |
3 | Tổng phụ trách | 01 | 0 |
|
| 01 |
|
|
|
| |
4 | Nhân viên | 04 | 03 | 03 |
| 0 |
|
|
|
| |
Tổng số | 61 | 37 | 03 | 06 | 51 | 48 | 41 | 06 | 03 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên: 52/27 tỉ lệ 1,93.
Nhà trường có cơ cấu đầy đủ các tổ chức chính trị, xã hội theo điều lệ trường Phổ thông.
Tập thể Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên của nhà trường có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định với mục tiêu, lý tưởng của đảng. Đảng viên chi bộ trường nghiêm túc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, mạnh dạn trong đấu tranh phê và tự phê. Nhà trường thực hiện tốt chủ đề của ngành, đánh giá sát chất lượng của học sinh. Mỗi cá nhân đều có kế hoạch tự học tập và rèn luyện theo “Tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Nhà trường có các hội đồng tư vấn và các đoàn thể, gồm 7 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng, 100% CBGVNV đã được đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, đội ngũ khá vững mạnh về chuyên môn, về cơ bản trường đã đủ số lượng CBGV để thực hiện các nhiệm vụ đề ra.
Học sinh:
Học sinh | Dân tộc | Số lớp | Tỉ lệ HS/lớp | Ghi chú | ||
TSHS | Nữ | TS | Nữ | |||
926 | 457 | 77 | 43 | 27 | 34,29 |
|
Năm 2017 trường đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông công nhận trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017 - 2022. Công tác dạy và học là nhiệm vụ trọng tâm, những năm gần đây trên tinh thần đổi mới, quyết tâm, với trách nhiệm là trường điển hình của huyện trong các hoạt động giáo dục, gắn liền với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Thầy trò nhà trường đã gặt hái được những kết quả đáng trân trọng; chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững, phong trào thi giáo viên dạy giỏi các cấp, làm đồ dùng dạy học, thi bài giảng điện tử, học sinh giỏi các cấp, giải Toán và tiếng Anh trên internet, vv… đạt kết quả cao.
3- Tình hình chi bộ trước và sau sáp nhập.
TT | Chi bộ | Số đảng viên | Nữ | Số thành viên chi ủy | Ghi chú |
Trước sáp nhập | |||||
1 | Nguyễn Du | 12 | 06 | 03 |
|
2 | Nguyễn Chí Thanh | 31 | 23 | 03 |
|
Sau sáp nhập | |||||
1 | Nguyễn Chí Thanh | 42 | 28 | 05 |
|
4- Thuận lợi:
Chi bộ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo và hỗ trợ nhiệt tình của đảng ủy xã Đăk Lao;
Chi ủy tâm huyết, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Đoàn kết, thống nhất trong công tác chỉ đạo, lãnh đạo, thực hiện nhiệm vụ chính trị;
Chi bộ có số lượng đảng viện đông, năng nổ, nhiệt tình, có năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm tốt, tâm huyết, có bề dày về kinh nghiệm trong công tác, luôn đoàn kết gắn bó;
5- Khó khăn:
Chi ủy công việc kiêm nhiệm nhiều, tham gia học tập các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành chi bộ;
Đa số học sinh thuộc địa bàn xã Đăk Lao có đời sống, kinh tế gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục;