Người dùng chịu trách nhiệm duy nhất và độc lập cho bất kỳ nội dung nào họ tải lên, đăng tải, hoặc chia sẻ thông qua nền tảng của chúng tôi. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của người dùng hoặc đối tác liên quan đến nội dung đó.
Chúng tôi không bảo đảm hoặc đưa ra bất kỳ cam kết nào liên quan đến tính an toàn, đáng tin cậy hoặc tính phù hợp của nội dung được tải lên bởi người dùng. Người dùng đồng ý rằng việc sử dụng nội dung này hoàn toàn do ý muốn và tự chịu rủi ro.
Chúng tôi có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, theo dõi, xem xét, xóa hoặc sửa đổi bất kỳ nội dung nào do người dùng tạo ra và chia sẻ trên nền tảng của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi có quyền hành động nếu nội dung vi phạm điều khoản sử dụng hoặc chính sách của chúng tôi.
Bằng cách sử dụng nền tảng của chúng tôi, người dùng đồng ý rằng họ hiểu và chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định trong lời văn tuyên bố miễn trừ trách nhiệm này và chịu trách nhiệm về việc kiểm tra định kỳ các thay đổi của nó.
Nội dung tài liệu
BÀI 43. QUẦN XÃ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động nghiên cứu thông tin SGK, biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
* Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật và nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh họa.
- Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Tìm hiểu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải các bài tập vận dụng liên quan đến quần xã sinh vật
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và khách quan học tập.
- Yêu thiên nhiên, có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh hình 43.1, hình 43.2, các phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK khoa học tự nhiên 8, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
2. Nội dung: Qua việc phân tích các quần thể trong ao nuôi cá ghép, học sinh phát hiện: Trong khoảng không gian xác định, luôn có nhiều quần thể cùng tồn tại tạo nên một cấp độ tổ chức sống cao hơn.
3. Sản phẩm:
a. Việc có nhiều quần thể cá được nuôi trong cùng một ao giúp tận dụng tối đa nguồn thức ăn, oxygen … giúp tăng năng suất cá.
b. Trong ao cá có nhiều quần thể cá như: quần thể cá trắm cỏ, quần thể cá mè trắng, quần thể cá trôi Mrigan, quần thể cá chép. Ngoài ra trong ao cá còn có nhiều quần thể khác như: tảo, rong rêu, tôm, cua, cá tạp ….
4. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS quan sát bảng cơ cấu các loại cá nuôi trong ao của một hộ gia đình (Diện tích ao 360 m2):