K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2017

F2 xuất hiện 16 tổ hợp= 4*4 giao tử

=> F1 cho 4 giao tử=> F1 dị hợp 2 cặp gen

=> Có hiện tượng tương tác gen

Mà F2 phân ly 15:1=> tương tác cộng gộp

=> Kiểu gen F1 là AaBb

P/s cái này là tương tác gen. lớp 9 chưa học đến nhé

9 tháng 1 2017

học sinh giỏi có ôn dạng này bạn ^^

13 tháng 9 2021

Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)F1 đồng tính

\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt trắng

Quy ước gen: A: hạt đỏ  a: hạt trắng

1 cây P thuần chủng hạt đỏ có kiểu gen AA

1 cây P thuần chủng hạt trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ   x   Hạt trắng

      AA        ;        aa

GP:   A        ;        a

F1:: - Kiểu gen: Aa

       - Kiểu hình: 100% hạt đỏ

F1xF1:   Aa          x       Aa

\(G_{F_1}\):     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)  ;     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

Cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích: Nghĩa là đem lai F1 với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa(hạt trắng)

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ      x       hạt trắng

     Aa            ;            aa

G:\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;             a

Fb: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng

12 tháng 9 2021

F1 thu được 100% hạt đỏ => hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt trắng

quy ước gen A hạt đỏ.                     a hạt trắng

a) kiểu gen:AA: hạt đỏ

                   aa: hạt trắng

P(t/c). AA ( đỏ).          x.             aa( trắng)

Gp.    A.                                     a

F1.              Aa( đỏ)

F1xF1.   Aa( đỏ).   X.   Aa( đỏ)

GF1.     A,a.               A,a

F2.  1 AA:2Aa:1aa

kiểu hình 3 đỏ:1 trắng

b) Cho F1 đi lai phân tích ta có:

F1.       Aa(đỏ).          x.   aa( trắng)

GF1.     A,a.                       a

F2.  1 Aa:1aa

kiểu hình 1 đỏ:1trắng

28 tháng 10 2023

Ta coi tính trạng màu sắc quả do một cặp gen quy định.

Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng

P: AA (quả đỏ) x aa (qua vàng)

G(P):A___________a

F1: Aa(100%)__quả đỏ (100%)

F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)

G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)

F2:1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)

 

28 tháng 10 2023

Cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng. F1 đồng tính kiểu hình quả đỏ

=> Tính trạng màu sắc quả di truyền theo QL phân li của Menđen. Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng

Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng

P: AA (Quả đỏ) x aa (Quả vàng)

G(P):A________a

F1: Aa(100%)__Quả đỏ (100%)

F1 x F1: Aa (Quả đỏ) x Aa (Quả đỏ)

G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ:1 quả vàng)

5 tháng 1 2020

Đáp án D                    

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp → F1: dị hợp 2 cặp

→ F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội : hồng nhạt và 0 alen trội: trắng

F1 lai phân tích: AaBb x aabb 

F2: 1AaBb (hồng)

      1Aabb (hồng nhạt)

      1aaBb (trắng)

      1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt : 1 trắng

5 tháng 10 2018

Đáp án D

TL: Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa)             1 alen trội: hồng nhạt   và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2:  1AaBb (hồng)

       1Aabb (hồng nhạt)    

       1aaBb (hồng nhạt)

       1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng

9 tháng 7 2018

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp

F 2 16 tổ hợp → F 1  dị hợp 2 cặp  → F 1 : AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng

F 1 lai phân tích: AaBb x aabb 

F 2 : 1 AaBb (hồng); 1 Aabb (hồng nhạt); 1 aaBb (hồng nhạt); 1 aabb (trắng)

1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng

4 tháng 10 2018

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa) 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2: 1AaBb (hồng)

1Aabb (hồng nhạt)

1aaBb (hồng nhạt)

1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng