Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n Zn = x
Theo đầu bài ta có : 65x - 64x = 0,05
=> x = 0,05 (mol) ; m Zn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).
Zn + Pb NO 3 2 → Zn NO 3 2 + Pb↓
0,05 mol 0,05 mol
Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).
Dung dịch M gồm : FeSO4 ,ZnSO4 và CuSO4 dư
Kết tủa gồm : Fe(OH)2 , Cu(OH)2 (Không còn Zn(OH)2 vì NaOH dư nên bị hòa tan hết).
Chất rắn N : Fe2O3(a mol) ; CuO(b mol)
\(\Rightarrow 160a + 80b = 20(1)\)
Chất rắn P :
Fe : \(n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2a(mol)\)
Cu : \(n_{Cu} = n_{CuO} = b(mol)\)
\(\Rightarrow 112a + 64b = 15,84(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,01 ; b = 0,23
Bảo toàn nguyên tố với Fe,Cu :
\(n_{FeSO_4} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,02(mol)\\ n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,23(mol)\)
\(n_{ZnSO_4} = 2,5n_{FeSO_4} = 0,05(mol)\)
Zn + CuSO4 \(\to\) ZnSO4 + Cu
..0,05...0,05......................0,05.........(mol)
Trên thanh kẽm : \(m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)\)
Fe + CuSO4 \(\to\) FeSO4 + Cu
0,02....0,02......................0,02.......(mol)
Trên thanh sắt : \(m_{Cu} = 0,02.64 = 1,28(gam)\)
\(n_{CuSO_4} = 0,05 + 0,02 + 0,23= 0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,3}{0,15} = 2M\)
..
TL
Có khí H2 bay lên , mảnh kẽm tan dần
PTHH: Zn +H2SO4 ---------> ZnSO4 + H2
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Giải:
a, \(Zn+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Cu\downarrow\)
\(x.................................x\)
b, Theo đầu bài ta có: \(65x-64x=0,05\)
\(\Rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\)
\(Zn+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(NO_2\right)_2+Pb\downarrow\)
\(0,5.............................................0,5\)
Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng:
\(0,05.207-3,25=7,1\left(g\right)\)
Bài 1
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a-------------------------------------1,5a
Đặt a là số mol của Al pư
Độ tăng của thanh Al sau khi lấy thanh ra khỏi dd:
46,38−45=1,38(g)
⇒96a−27a=69a=1,38
⇒a=0,02⇒a=0,02
⇒mCu=1,92(g)
Câu 1:
2Al + 3Cu2+ --> 2Al3+ + 3Cu
x............1,5x.........................1,5x
m sau – m trước = 64 . 1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 => m Cu phản ứng = 1,5 . 0,02 . 64 = 1,92g
Câu 2:
mAgNO3 = 340 . 6% = 20,4g => nAgNO3 = 0,12mol
Khối lượng AgNO3 giảm 25% chính là lượng AgNO3 phản ứng
=> nAgNO3 phản ứng = 0,12 . 25% = 0,03
Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015..........0,03.....................................0,03
m vật = 15 + (0,03.108 - 0,015.64) = 17,28 (g)
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
nCuCl2=0,24.0,5=0,12(mol)
nCuCl2 tham gia PƯ=0,12/2=0,06(mol)
Theo PTHH ta có:
nCu=nCuCl2=0,06(mol)
nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nCuCl2=0,04(mol)
mthanh nhôm =20+0,06.64-27.0,04=22,76(g)
\(n_{CuCl_2\left(bđ\right)}=0,24.0,5=0,12mol\)
Lượng CuCl2 giảm chính là lượng CuCl2 tham gia phản ứng:
\(n_{CuCl_2\left(pu\right)}=0,12.\dfrac{50}{100}=0,06mol\)
2Al+3CuCl2\(\rightarrow\)2AlCl3+3Cu
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{CuCl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04mol\)
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,06mol\)
Độ tăng khối lượng=0,06.64-0,04.27=2,76 gam
- Vậy khối lượng thanh nhôm sau phản ứng nặng: 20+2,76=22,76 gam
Gọi a là số gam Zn tham gia phản ứng ở phương trình :
Zn + CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Cu ( 1 )
Theo phương trình , ta có : \(n_{Zn}=\dfrac{a}{56}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}\)
Số gam Zn còn dư : 50 - 65 \(\cdot\dfrac{a}{65}+64\cdot\dfrac{a}{65}=50-0,3=49,7\left(g\right)\)
Giải ra , ta được a = 19,5 ( gam ) \(\Rightarrow n_{Zn}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi b là số gam Zn sau phản ứng ở phương trình :
Zn + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + 2Ag ( 2 )
Vì thể tích dung dịch AgNO3 gấp 3 lần thể tích của dung dịch CuSO4 . Do vậy số mol của AgNO3 sẽ gấp 3 lần số mol của CuSO4 và bằng 0,3 . 3 = 0,9 ( mol ) . Ta có :
b = 70 - 65 . 0,9 + 2 . 0,9 . 108 = 205,9 ( gam )
Vậy khối lượng miếng Zn thứ hai tăng : 205,9 - 70 = 135,9 ( gam )