K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2018

Đáp án A

Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.

5 tháng 12 2017

Đáp án A

18 tháng 4 2017

B

Sau “ a good” cần kết hợp với 1 danh từ

Cấu trúc : make a decision: quyết định

ð Đáp án B

Tạm dịch: Không phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút cuối.

6 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Make decision: quyết định.

Tạm dịch: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.

2 tháng 1 2018

Chọn A

“easy to do st”: dễ dàng trong việc làm gì

31 tháng 1 2018

Đáp án A

Giải thích:

A. maintain (v) duy trì 

B. develop (v) phát triển

C. gain (v) đạt được  

D. collect (v) sưu tập

Dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng già đi.

31 tháng 10 2017

Đáp án : D

“which” là mệnh đề quan hệ, ở đây “which” thay thế cho cả vế trước đó

29 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”

Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt.

21 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

19 tháng 5 2018

Chọn B