K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

Đáp án C.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

4 tháng 12 2019

Đáp án D

Sửa to see => seeing.

(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.

Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó

10 tháng 11 2019

Đáp án A

That he was => bỏ “ that he was” đi

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, câu mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing

“ That S+ V” có thể đóng vai trò chủ ngữ nên Being sẽ bị thừa, câu bị tối  nghĩa.

Câu này dịch như sau: Là một người bơi giỏi, John có thể cứu được đứa bé

17 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.

20 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ

7 tháng 10 2017

Đáp án B

Develop (v) => development (n) 

Vì sau mạo từ ( the) phải dùng danh từ / cụm danh từ 

Câu này dịch như sau: Một trong những biện pháp quan trọng cần thực hiện để đẩy mạnh sự phát triển của một đất nước là liên tục tiến hành cải cách kinh tế

30 tháng 5 2018

Đáp án là D

Prison là danh từ được nhắc đến lần đầu và không xác định nên không thể dùng mạo từ “the” trước nó 

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

11 tháng 4 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì chỉ dùng mạo từ cho danh từ đầu tiên.

a singer => singer

Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ, nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.

Chọn D