K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2019

Đáp án C.

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái

28 tháng 7 2019

Chọn C

15 tháng 1 2019

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + ….

Các đáp án sai:

A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp

D. Thì ở vế sau không đúng

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

=> Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

Chọn B 

9 tháng 3 2017

Đáp án B

20 tháng 2 2018

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.

People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.

= It tobe + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.

= S + tobe + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.

A- sai ở “is” => “was”.

C- sai ở “is” => “was”.

D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kém.

= B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém

29 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu

Giải thích:

Động từ mệnh đề chính là quá khứ (believed), nên động từ đầu tiên cũng phải ở quá khứ => A, C loại

Câu D loại vì không đúng về ngữ pháp.

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.

=> Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

13 tháng 10 2017

Đáp án A.