K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em hãy quan sát cá chép trong tự nhiên, đọc bảng sau, giữ lại những câu trả lời đúng dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột [2] của bảng bằng cách điền dấu x vào cột [3]. Những câu để em lựa chọn: A - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang B - Giảm sức cản nước C - Màng mắt không bị khô D - Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù E - Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường...
Đọc tiếp

Em hãy quan sát cá chép trong tự nhiên, đọc bảng sau, giữ lại những câu trả lời đúng dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột [2] của bảng bằng cách điền dấu x vào cột [3].

Những câu để em lựa chọn:

A - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

B - Giảm sức cản nước

C - Màng mắt không bị khô

D - Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù

E - Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

G - Có vai trò như bơi chèo

Đặc điểm cấu tạo ngoài

[1]

Sự thích nghi

[2]

Cột

[3]

1. Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhọn gắn chặt vơi thân A,B
2. Mắt cá không có mi, mẳng mắt tiếp xúc ở môi trường nước C,D
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày E,B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A,E
5. Vảy cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân A,G

1
5 tháng 1 2020

*Sửa lại đề: Em hãy quan sát cá chép trong tự nhiên, đọc bảng sau, giữ lại những câu trả lời đúng dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột [2] của bảng.

Những câu để em lựa chọn:

A - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

B - Giảm sức cản nước

C - Màng mắt không bị khô

D - Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù

E - Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

G - Có vai trò như bơi chèo

Lời Giải:

1 - B

2 - C

3 - E

4 - A

5 - G

Chúc bạn học có hiệu quả!

5 tháng 1 2020

Nếu bạn cho đánh dấu X thì chẳng có câu trả lời nào đúng đâu!

Nên đọc kĩ đề!

Nguyễn Gia Lượng

8 tháng 3 2017

 1 - B

   2 - C

   3 - E

   4 - A

   5 - G

21 tháng 11 2018

Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư

Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam Đảo Chủ yếu sống trong nước Ban ngày Trốn chạy, ẩn nấp
2. Ễnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt
3. Cóc nhà Chủ yếu sống trên cạn Chiều và đêm Tiết nhựa độc
4. Ếch cây Chủ yếu sống trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nâp
15 tháng 9 2018

Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính dinh dưỡng của 1 số đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt

Bộ thú Loài động vật Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn
Ăn sâu bọ Chuột chù Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
Chuột chũi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
Gặm nhấm Chuột đồng nhỏ Trên mặt đất Đàn Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn tạp
Sóc bụng xám Trên cây Đàn Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn thực vật
Ăn thịt Báo Trên mặt đất và trên cây Đơn độc Răng nanh, dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc Rình mồi, vồ mồi Ăn động vật
  Sói Trên mặt đất Đàn Răng nanh, dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc Đuổi mồi, bắt mồi Ăn động vật

12 tháng 5 2019

Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện của thú Móng guốc

Tên động vật Số ngón chân và số ngón phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống
Lợn Chẵn Không Ăn tạp Đàn
Huơu Chẵn Nhai lại Đàn
Ngựa 1 ngón Không Không nhai lại Đàn
Voi Lẻ 3 ngón Không Không nhai lại Đàn
Tê giác Lẻ 5 ngón Không nhai lại Đơn độc
6 tháng 12 2019
STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa của sự thích nghi
1 Da khô, có vảy sừng bao bọc G
2 Có cổ dài E
3 Mắt có mi cử động, có nước mắt D
4 Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu C
5 Thân dài, đuôi rất dài B
6 Bàn chân năm ngón có vuốt A

 

16 tháng 9 2019

Bảng. Một số dộng vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam

Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe dọa tuyệt chủng Giá trị động vật quý hiếm
1. Ốc xà cừ CR 1
2. Hươu xạ CR 2
3. Tôm hùm đá EN 3
4. Rùa núi vàng EN 4
5. Cà cuống VU 5
6. Cá ngựa gai VU 6
7. Khỉ vàng LR 7
8. Gà lôi trắng LR 8
9. Sóc đỏ LR 9
10. Khướu đầu đen LR 10
3 tháng 7 2018

Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của động vật

Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục
Trùng biến hình Nguyên sinh Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa
Thủy tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất Giun đốt Da Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu Chân khớp Hệ thống ống khí Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng Động vật có xương sống Da và phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn Động vật có xương sống Phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ Động vật có xương sống Phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn

22 tháng 11 2018
Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ

- ba

- ba - năm

- tôi

- bao nhiêu

- bao giờ

- bấy giờ

- những

- ấy

- ấy - đâu

- đã

- mới

- đã

- đang

- ở

- của

-những

-như

- chỉ

- cả

- ngay

- chỉ

- hả

- trời ơi

Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
28 tháng 6 2017
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
26 tháng 9 2019
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E