K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2017

A_B_ : kép

A_bb + aaB_ + aabb :  đơn

AaBb     x   AaBb

ð  F1 :  AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )

F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81 

Đáp án : B

13 tháng 1 2022

Tỉ lệ KG sau khi tự thụ 4 thế hệ:

\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^4=\dfrac{1}{16}=6,25\%\\ AA=aa=\dfrac{1-Aa}{2}=\dfrac{1-6,25\%}{2}=43,75\%\)

=> Chọn C

22 tháng 11 2016

Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.

Quy ước:

  • A- lá dài > a- lá ngắn
  • B- lá quăn > b- lá thẳng

Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.

+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.

+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.

Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab

Sơ đồ lai:

P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)

GP: AB, ab ab

F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)  

B. (1),(3)

C. (1),(2)  

D. (3),(4)

1
16 tháng 7 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp

24 tháng 12 2019

Đáp án D

Xét phép lai: Ab/aB x AB/ab cho đời con có kiểu hình:

aabb = 20%ab.50%ab = 10%

A-B- = 50% + 10% = 60%

A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15%

+ Phép lai Dd x Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B- . 1/4dd = 15%

(2) Đúng. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 15%.3/4 = 11,25%

(3) Sai. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.3/4 = 11,25%

(4) Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2.20%.50%. ½ = 10%

26 tháng 9 2021

a) P : AAbb(đỏ, bầu dục)  x  aaBB (vàng, tròn)

  G     Ab           aB

  F1: AaBb (100% đỏ, tròn)

 F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

b) P :AaBb (đỏ,tròn) x aabb (vàng , bầu dục)

   G  AB, Ab, aB,ab      ab

  Fa : 1AaBb :1Aabb :1aaBb: 1aabb

TLKH: 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

31 tháng 7 2017

Giải chi tiết:

Phép lai: AAaa và aaaa → 5 6 A - ÷ 1 6 a a × a a → 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Chọn D

17 tháng 11 2021

a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:

(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)

-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd

và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn

Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH

Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.

b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)

+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%

+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%

Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%

Câu 2:

a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-

Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd

KG của P có thể có là:

AABBDD×aabbdd

AABbDD×aabbdd

AABBDd×aabbdd

AABbDd×aabbdd

AaBBDD×aabbdd

AaBbDD×aabbdd

AaBBDd×aabbdd

AaBbDd×aabbdd

b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)

+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb

+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd

Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18

Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:

(1:2:1)(1:1)(1:2:1)

=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1

Câu 3:

a,AB/ab

+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab

+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.

17 tháng 11 2021

a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:

(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)

-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd

và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn

Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH

Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.

b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)

+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%

+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%

Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%

Câu 2:

a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-

Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd

KG của P có thể có là:

AABBDD×aabbdd

AABbDD×aabbdd

AABBDd×aabbdd

AABbDd×aabbdd

AaBBDD×aabbdd

AaBbDD×aabbdd

AaBBDd×aabbdd

AaBbDd×aabbdd

b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)

+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb

+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd

Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18

Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:

(1:2:1)(1:1)(1:2:1)

=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1

Câu 3:

a,AB/ab

+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab

+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.