K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN E CƠ BẢNCâu 7: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và  V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V làA. 4,48 lít.                  B. 3,36 lít.                   C. 1,12 lít.                   D. 2,688 lít.Số mol H2SO4 phản ứng làCâu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và  V lít khí H2S (đktc). Giá trị...
Đọc tiếp

GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN E CƠ BẢN

Câu 7: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và  V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 lít.                  B. 3,36 lít.                   C. 1,12 lít.                   D. 2,688 lít.

Số mol H2SO4 phản ứng là

Câu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và  V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 lít.                  B. 3,36 lít.                   C. 1,232 lít.                 D. 2,688 lít.

Số mol H2SO4 phản ứng là

Câu 9: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,2 gam S và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.                                    B. 5,4 .                        C. 8,1.             D. 10,8.

Số mol H2SO4 phản ứng là

Câu 10: Cho 5,6 gam Fe và 7,2 gam FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối

- Giá trị của V là

A. 4,48 lít.                  B. 3,36 lít.                   C. 1,232 lít.                 D. 2,688 lít.

- Giá trị của m là

A. 10                          B. 20                           C. 30                           D. 40

Số mol H2SO4 phản ứng là

Câu 11: Cho 5,6 gam Fe và 16 gam Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối

- Giá trị của V là

A. 4,48 lít.                  B. 3,36 lít.                   C. 1,232 lít.                 D. 2,688 lít.

- Giá trị của m là

A. 60                          B. 200                         C. 300                         D. 400

Số mol H2SO4 phản ứng là

2
23 tháng 8 2021

Câu 7: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_S=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)

\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)                       \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)

                                                     \(4H^++SO_4^{2-}+2e\rightarrow SO_2+2H_2O\)

Bảo toàn e : \(n_{SO_2}.2+n_S.6=n_{Al}.3\)

=> \(n_{SO_2}=\dfrac{0,1.3-0,01.6}{2}=0,12\left(mol\right)\)

=> \(V_{SO_2}=2,688\left(l\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,01.8+0,12.4}{2}=0,28\left(mol\right)\)

 

23 tháng 8 2021

Mình bị nhầm chỗ số mol H2SO4 nha

Sửa lại : \(n_{H^+}=4n_{SO_2}=0,6\left(mol\right)\)

Do H2SO4 ---------> 2H+ SO42-

=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,3\left(mol\right)\)

22 tháng 3 2017

14 tháng 4 2022

\(n_{H_2S}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Gọi số mol Mg là x (mol)

Mg0 - 2e --> Mg+2

x--->2x

S+6 + 8e --> S-2

         1,2<--0,15

S+6 + 2e --> S+4

         0,4<--0,2

Bảo toàn e: 2x = 1,6 (mol)

=> x = 0,8 (mol)

=> m = 0,8.24 = 19,2 (g)

bảo toàn Mg: nMgSO4 = 0,8 (mol)

=> m1 = 0,8.120 = 96 (g)

14 tháng 4 2022

em cảm ơn ạ!

 

18 tháng 4 2018

Chọn C

27 tháng 2 2018

11 tháng 5 2021

a)

$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$

$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$

b)

n Fe = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)

n SO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)

Bảo toàn e :

n FeO + 3n Fe = 2n SO2

=> n FeO = 0,35.2 - 0,2.3 = 0,1(mol)

=> m = 0,1.72 + 0,2.56 = 18,4 gam

21 tháng 3 2022

PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)

\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+K_2SO_4+2H_2SO_4\) (3)

Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT (1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT (2): \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Theo PT (3): \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{KMnO_4}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2Oa.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản...
Đọc tiếp

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O

a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.

Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản ứng như sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V

. Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong 100ml dd H2SO4 x (mol/lít) theo các phản ứng sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O (2) Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (đktc). a.Lập các phương trình hóa học (1) và (2). b.Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. c.Để tác dụng vừa hết với các chất có trong dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 4M. Tính giá trị của x

. Bài 19: Hoà tan hết 17 gam hỗn hợp bột A gồm Al và FeCO3 trong 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí C (đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hoà hết lượng axit có trong dung dịch B

. Bài 20: Hoà tan hết 13 gam hỗn hợp bột A gồm Mg và Na2CO3 trong Vml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) và dung dịch C. a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 62,25 gam chất rắn. Tính V. 

0
1 tháng 12 2017

1 tháng 8 2017

Đáp án B

 Khi cho Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa gồm Mg(OH)2 và BaSO4