what la cai gi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo :
everyone else, I have a big family of mine. My family has 5 members: grandmother, parents, me and younger brother. My grandmother is 80 years old this year, her hair is white a plum blossom. My father’s name is Khuong, 54 years old. Dad’s job is to fix cars in a garage. Dad is a great man to me. Mother is the most beautiful woman in her heart. My mother’s name is Phuong, 45 years old. My mother is a designer, she makes very nice clothes. My brother is only 8 years old this year. His name is Huy, he is currently studying at a primary school near my home. My brother loves to fly kites. So every afternoon, I, my dad, and brother dropped on the dike. After that, we went home and helped my mother with the cooking. Mom will cook in the kitchen. I and Dad pick up and wash vegetables. And my grandmother sat watching TV in the kitchen. At times this, I feel extremely happy. I love my family very much!
Dịch :
Giống như bao người khác, tôi cũng có một gia đình lớn của mình. Gia đình tôi có 5 thành viên: bà nội, bố mẹ, tôi và em trai. Bà nội tôi năm nay 80 tuổi rồi, tóc bà trắng như hoa mơ. Bố tôi tên Khương, 54 tuổi. Công việc của bố là sửa chữa ô tô tại một gara. Với tôi bố là người đàn ông tuyệt vời. Mẹ là người phụ nữ đẹp nhất trong lòng. Mẹ tôi tên Phương, 40 tuổi. Mẹ tôi là một nhà thiết kế tự do, bà may quần áo rất đẹp. Em trai tôi năm nay mới 8 tuổi thôi. Nó tên Huy, hiện đang học tại một trường tiểu học gần nhà. Em trai tôi rất thích thả diều. Vì vậy mỗi buổi chiều, tôi cùng bố và em trai thả diều trên đê. Sau đó, chúng tôi trở về nhà và giúp mẹ nấu ăn. Mẹ sẽ vào bếp nấu ăn, tôi và bố nhặt và rửa rau. Còn bà nội ngồi xem tivi ở nhà bếp. Những lúc như thế này, tôi thấy hạnh phúc vô cùng. Tôi yêu gia đình tôi rất nhiều!
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, Tiếng Việt và Ngữ Văn hoặc Tiếng Anh, và KHÔNG ĐƯA các câu hỏi linh tinh gây nhiễu diễn đàn. OLM có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến Toán, Tiếng Việt và Ngữ Văn hoặc Tiếng Anh, các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
Khẳng định: S + tobe + V-ing
Phủ định: S + tobe not + V-ing
--> khẳng định: She is playing the guitar.
--> phủ định: She isn't reading a book.
Cấu trúc dạng khẳng định: S + tobe + V-ing
Cấu trúc dạng phủ định: S + tobe + not + V-ing
Cấu trúc câu hỏi: Tobe + S + V-ing
Sai ngữ pháp rồi bạn. Đúng phải là : What kind of apple do you ? nha.
Sai chính tả nhiều quá luôn rồi kìa bạn ơi
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses
- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...
- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....
- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....
- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - aircraft...
Quy tắc thêm s, es khi chia động từ
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches; wash - washes, house - houses )
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)
Quy tắc thêm ed khi chia động từ
- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn
- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.
Bạn có thể xem chi tiết 600 động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY
II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES
Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.
Cụ thể:
- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng
- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
Bạn xem chi tiết về bảng phiên âm trong tiêng Anh về các âm, phụ âm để biết rõ chi tiết hơn nhé.
es dùng cho động từ khi phải để ở ngôi thứ 3(he,she,it)
ed dùng cho động từ khi phải chỉ quá khứ,câu bị động
thi what la cai gi
what: la cai gi