K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2019

 Kí hiệu S(n)S(n) là tổng các chữ số của nn. Ta có S(n)≡nS(n)≡n (mod 9).

Do đó sau khi thay nn bằng S(n)S(n) thì số dư khi chia cho 9 là không đổi.

⇒⇒ Kết quả cuối cùng là các số có 1 chữ số là số dư của số ban đầu khi chia 9.

Mà số đầu và số cuối của dãy chia 9 dư 1 nên số dư 1 là nhiều nhất.

Tức là chữ số 1 xuất hiện nhiều nhất. 

20 tháng 10 2016
Sao duyệt mãi thế =="
20 tháng 10 2016

Chữ số 2.

kick cho mình nha.

15 tháng 6 2016

Ta thấy: Mỗi lầ làm như vậy thiftinhs chất chẵn lẻ của dãy không đổi.

Mà tổng ban đầu là \(2017.2018.\frac{1}{2}=2017.1009\) là số lẻ nên sau khi thực hiện thì tổng vẫn lẻ.

Mà 2016 là số chẵn nên không thể bằng 2016 được.

1 tháng 7 2016

Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?
2 + 0 = 2 tức là chữ số tiếp theo phải là 2 chứ không phải là 0
0 + 0 = 0 tức là chữ số tiếp theo phải là 0 chứ không phải là 5
Vậy không có số 2005
Còn 1 lí do khác để kết luận
12358314594370774156178538190998
Dãy số không thể chứa 2 số liên tiếp là không được.

26 tháng 6 2017

Gọi x (dãy) là số dãy ghế ban đầu của phòng họp.

Điều kiện: x ∈N*

Khi đó số ghế ngồi trong một dãy là: 360/x (ghế)

số dãy ghế sau khi tăng là x + 1 (dãy)

số ghế ngồi trong một dãy sau khi tăng là:Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo đề bài, ta có phương trình: Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

⇔ 400x – 360(x + 1) = x(x + 1)

⇔ 400x – 360x – 360 = x 2  + x ⇔  x 2  – 39x + 360 = 0

∆ = - 39 2  – 4.1.360 = 1521 – 1440 = 81 > 0

∆ = 81 = 9

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Cả hai giá trị của x đều thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy bình thường trong phòng có 15 hoặc 24 dãy ghế.

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như...
Đọc tiếp

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6

Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.

Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257

Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788

0
21 tháng 6 2017

Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

28 tháng 5 2017

gọi chiều rộng=x ,chiều dài = x+6 , điều kiện x>0

Bình phương đường chéo = x2 + (x+6)2 ( áp dụng định lý pytagos)

Chu vi = 2(x+x+6)

Bình phương đường chéo gấp 5 lần chu vi nên ta có Phương Trình :

 x2 + (x+6)= 10(x+x+6) giải PT này, ta đc x1=6 ( thỏa mãn đk) ; x2=-2 ( không thỏa mãn Đk) 

Kết luận, chiều dài là 6m, chiều rộng là 12m

28 tháng 5 2017

Câu 1: gọi số gế trong một dãy là x, số dãy gế là y ta có phương trinh :x.y=100 (1)

sau khi thay đổi số gế và số dãy ta có phương trình :(x-1)(y-2)= 100-28 <=> xy-2x-y+2 = 72 <=> 2x+y = 30 <=> y = 30 -2x (2)

thế 2 vào 1 ta có : x(30-2x)=100 <=> \(x^2-15x+50=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=10\Rightarrow y=10\\x=5\Rightarrow y=20\end{cases}}\)kết luận nghiệm

Câu 2:Gọi số sản phần cần hoàn thành là :x

số sản phẩn dự kiến làm trong 1 ngày là : 0,1x

Khi tăng năng xuất sản phầm ta có phương trình :

\(\left(0,1+5\right)8=x\Leftrightarrow0,8x+40=x\Leftrightarrow0,2x=40\Leftrightarrow x=200\)sản phẩm

Câu 3:gọi chiều rộng là x>0 ,chiều dài là x+6

chu vi của hcn là : 2(x+x+6)=4x+12

độ dài của đường chéo là : \(\sqrt{x^2+\left(x+6\right)^2}=\sqrt{x^2+x^2+12x+36}=\sqrt{2x^2-12x+36}\)

theo giả thiết ta có phương trình:

\(\left(\sqrt{2x^2-12x+36}\right)^2=5\left(4x+12\right)\Leftrightarrow2x^2-12x+36=20x+60\)

\(\Leftrightarrow2x^2-8x-24=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=6\\x=-2\end{cases}}\)loại x= -2 

vậy chiều rộng là 6, chiều dài là 12