Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.
Cấu trúc:
- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ
C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Đáp án C
Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.
B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Bố tôi liên tục làm việc chăm chỉ, với hi vọng được thăng tiến lên chức quản lí. Cuối cùng, sự chăm chỉ của ông được trả giá và ông đã được thăng chức.
Paid off = succeeded: thành công, được trả giá >< failed
Đáp án B
Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy
A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách
B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách
C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy
D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.
wet blanket (n): người phá đám
Đáp án A
Dịch câu:
He has been giving most of his money to charity. He hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.
Anh ấy đã dành hầu hết tiền để làm từ thiện. Anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.
= A. Giving most of his money to charity, he hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.
Cho đi hầu hết tiền của mình để làm từ thiện, anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.
ĐÁP ÁN A
Tại nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo ý mình
A. Ở nhà máy, anh ấy không thích khi mọi người bắt anh ấy phải làm gì(đúng)
B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của người khác trong công việc của mình. (sai về nghĩa)
C. Tại nhà máy, anh ấy không nhận sự giúp đỡ từ những người mà anh ấy không thích(sai về nghĩa)
D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ rằng tất cả những ý tưởng tốt là của riêng anh ấy(sai về nghĩa)
Đáp án A
Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó
= The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.
Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.
B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.
C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.
D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc