K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.

A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.

D. Tôi đã đúng khi nghĩ rng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.

18 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.

= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thế hiện khá tệ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.

C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.

D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó.

1 tháng 3 2019

Đáp án A

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó

= The position wasn’t  given to him in spite of his ability to do the job.

Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.

B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.

C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.

D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc

30 tháng 6 2018

Đáp án B

Khi anh ấy bị hỏi nhiều thông tìn hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.

A: Khi hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.

B: Khi được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.

C: Được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông khá là khỏ chịu như anh ta tỏ ra.

D: Người đàn ông tỏ vẻ khó chịu, hỏi thêm thông tin về vụ trộm.

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

7 tháng 3 2018

Đáp án C

Tôi được đề nghị làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối.

A. Tôi đã từ chối việc đề nghị làm việc cho IBM.

B. Tôi đã bị từ chối bởi IBM về việc làm tại đây.

C. Tôi chối lời đề nghị làm việc cho IBM.

D. IBM đã từ chối lời đề nghị của tôi để làm việc.

Turn down (bác bỏ) = reject

Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa

Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.

14 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.

= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.

Cấu trúc:

- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm

- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

3 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A.    He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

B.    Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. FIRST TIME IN THE AIRWhen John Mills was going to fly in an airplane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. "I also didn't like the fact that I wouldn't be in control," says John."I'm a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

FIRST TIME IN THE AIR

When John Mills was going to fly in an airplane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. "I also didn't like the fact that I wouldn't be in control," says John.

"I'm a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy."

However John couldn't avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada.

"I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment - it would also be tiring for the children - it's a nine-hour flight!" he says.

To get ready for the flight John did lots of reading about airplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. "I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for airplanes is kept in the wings and the 747's wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn't that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"

The biggest surprise of all for John was the flight itself. "The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while!

"Of course," continues John, "the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!"

What happened when he saw the jumbo jet for the first time?

A. He felt much safer

B. He liked the shape of it.

C. He couldn't believe how big it was. 

D. He thought the wings were very small.

1
10 tháng 6 2017

ĐÁP ÁN C

Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?

A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn                B. Ông ấy thích hình dáng của nó

C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó      D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ

Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"

(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)