K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)

* because of + N / V_ing => loại

* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:

Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)

S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)

S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)

* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)

* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại

S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy

Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.

Chọn C

25 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh y không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

  A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

  B. to pay off (v): trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

  C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

  D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.

14 tháng 1 2019

Đáp án : B

Part with smt = từ bỏ cái gì

Give in = đầu hàng

Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ

Pay off = thành công

He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.

5 tháng 6 2019

Đáp án là B.

Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]

Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích. 

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

12 tháng 2 2017

Chọn B

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột

C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng

D. flustering (v): làm bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.

28 tháng 7 2018

Đáp án C

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

2 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.

A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.

D. Tôi đã đúng khi nghĩ rng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.

26 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.

A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.

D. Tôi đã đúng khi nghĩ rng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.

15 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

          A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I’m reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

          B. to pay off (v):  trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

          C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

          D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc – He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.