K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có:

A. come in for: có phần, được hưởng phần

B. come up to: lên tới, đạt tới, theo kịp, bắt kịp

C. come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá

D. come up against: đối mặt với vấn đề hoặc tình trạng khó khăn

Xét về nghĩa thì C hợp lý.

Dịch: Có ai đã đưa ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề này không?

21 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C

30 tháng 8 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì

Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.

15 tháng 5 2019

B

A.   Kind: tử tế, tốt bụng

B.   Wealthy: giàu có

C.   Broke: tan vỡ

D.   Poor: nghèo

ð Đáp án B

Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Cô ấy không thể hiểu được vấn đề tài chính mà chúng tôi đang phải đối mặt

5 tháng 3 2018

Đáp Án D.

“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.

Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.

30 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

come up: xuất hiện

A. mention (v): đề cập                    B. approach (v): tiếp cận

C. raise (v): đưa lên                        D. arise (v): xuất hiện

=> come up = arise

Tạm dịch: Vấn đề tiền lương đã không xuất hiện trong cuộc họp tuần trước.

Chọn D 

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

9 tháng 1 2018

Đáp án D

Cụm động từ:
Keep up with: đuổi kịp/ theo kịp = Catch up with: theo kịp
Face up to/ be faced with : đối mặt

Put up with: chịu đựng

Tạm dịch: Ở nhiều thành phố lớn, mọi người phải chịu đựng tiếng ồn, quá đông đúc và không khí ô nhiễm

13 tháng 5 2018

Đáp án : D

Cấu trúc “have difficulty (in) doing something”: gặp khó khăn trong việc làm gì

24 tháng 12 2018

Đáp án : A

Viable= feasible = có thể làm được, accessible= có thể tiếp cận, desirable= bãi bỏ, derivable= có thể suy luận.