K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:  

regarding something: về cái gì

regardless of something: bất chấp cái gì

=> regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

5 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

regardless of something: bất chấp, bất kể cái gì

=> Đáp án C (regarding => regardless)

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch

7 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

regardless of something: bất chấp, bất kể cái gì

=> Đáp án C (regarding => regardless)

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

23 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

- regarding (prep): đối với, về, liên quan đến

E.g: Call me if you have any problems regarding your work.

- regardless of (prep): bất kể, không chú ý đến, bất chấp

E.g: The club welcomes all new members regardless of age.

Do đó: regarding => regardless

Dịch: Tất cả các ứng viên cho công việc sẽ được đối xử công bằng bất kể giới tính, tuổi tác và quốc tịch.

28 tháng 3 2019

Đáp án B

Regardless of = bất chấp, bất kể

Dịch: Bất kì đứa trẻ nào đều có quyền học tập giáo dục bất kể giới tính, tín ngưỡng, chủng tộc và quốc tịch.

7 tháng 1 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và từ phủ định never.

Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vn muộn, phi vậy không?

3 tháng 5 2019

Đáp án : D

D : are -> is

Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”

-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)

10 tháng 2 2019

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Đại từ sở hữu “whose” + danh từ

Tạm dịch: Bất cứ ai mà thành tích học tập trên trung bình có thể nộp đơn xin học bổng

22 tháng 8 2018

Đáp án : A

Regardless of + N/Ving = bất kể là…

8 tháng 4 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let’s get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.